Tách, tách một hoặc nhiều ký tự riêng biệt là việc chúng ta thường làm khi làm việc với bảng tính ở định dạng văn bản hoặc số. Excel là phần mềm hỗ trợ rất tốt cho công việc này. Hãy đọc các bài viết sau để biết cách sử dụng Hàm lấy ký tự điều kiện trong ExcelCách lấy ký tự sau dấu phẩy, trước sau và giữa 2 ký tự đặc biệt.
Hàm lấy ký tự bất kỳ trong chuỗi Excel
Chúng ta có nhiều hàm để lấy ký tự điều kiện trong Excel, thường là hàm MID, LEFT, RIGHT. Hàm lấy ký tự bất kỳ trong chuỗi Excel Nó không khó để làm. Cách sử dụng như sau:
Công thức thực thi: =MID(text, start_num, num_chars)
đằng kia:
Num_chars: Số ký tự cần loại bỏ khỏi chuỗi.
Start_num: Vị trí của ký tự đầu tiên trong văn bản cần tách.
Text: Chuỗi văn bản cần trích xuất.
Hàm lấy ký tự bất kỳ trong chuỗi Excel
Công thức thực thi: =LEFT(text, [num_chars])
đằng kia:
[num_chars]: Số ký tự chặn chuỗi, nếu không nhập thì mặc định là 1.
Văn bản: Một chuỗi văn bản với các ký tự được trích từ bên trái, có thể là tham chiếu ô, văn bản.
Công thức thực thi: =RIGHT(text, [num_chars])
đằng kia:
[num_chars]: Số ký tự chặn chuỗi, nếu không nhập thì mặc định là 1.
Văn bản: Một chuỗi văn bản với các ký tự được trích từ bên trái, có thể là tham chiếu ô, văn bản.
Những điểm cần lưu ý khi sử dụng hàm trích xuất ký tự trong Excel
Như chúng ta đã biết, hàm MID, RIGHT, LEFT là một trong những hàm thường được sử dụng trong Excel để lấy ký tự điều kiện. Để sử dụng hàm trích ký tự trong Excel thuận tiện và nhanh chóng hơn, chúng ta cần chú ý đến các yếu tố sau:
- Hàm MID trong Excel: =MID(text, start_num, [num_chars]).
– Nếu start_num lớn hơn độ dài chuỗi thì kết quả trả về là một chuỗi rỗng.
– num_chars phải là số nguyên dương.
– num_chars: Số ký tự của chuỗi con cần trích xuất.
– start_num: Vị trí bắt đầu của chuỗi con được trích xuất, tính từ bên trái.
– Text: Chuỗi văn bản cần trích xuất.
Những điểm cần lưu ý khi sử dụng hàm trích xuất ký tự trong Excel
- Hàm RIGHT trong Excel: =RIGHT(text, [num_chars]).
– Nếu num_chars lớn hơn độ dài của chuỗi thì kết quả trả về sẽ là toàn bộ chuỗi văn bản.
– num_chars phải là số nguyên dương.
– num_chars là số ký tự cần trích bên phải của chuỗi văn bản, mặc định là 1.
– văn bản là chuỗi văn bản mà từ đó các ký tự sẽ được trích xuất.
- Hàm LEFT trong Excel: = LEFT(văn bản, [num_chars]).
– Nếu num_chars lớn hơn độ dài của chuỗi thì kết quả trả về sẽ là toàn bộ chuỗi văn bản.
– num_chars phải là số nguyên dương.
– num_chars là số ký tự cần trích bên trái của chuỗi văn bản, mặc định là 1.
– văn bản là chuỗi văn bản mà từ đó các ký tự sẽ được trích xuất.
Hàm tách số ra khỏi chuỗi trong Excel
Hàm tách số ra khỏi chuỗi trong Excel là hàm RIGHT kết hợp giữa hàm LEN và hàm MIN. Công thức hàm như sau:
=RIGHT(chuỗi cần tách; LEN(chuỗi cần tách)-vị trí bắt đầu của số+1) Enter.
Ví dụ:
=RIGHT(C4; LEN(C4)+ 1-MIN(FIND({0;1;2;3;4;5;6;7;8;9}; C4&”0123456789″)))
=RIGHT(chuỗi cần tách; LEN(chuỗi cần tách);+1-MIN(FIND({0;2;3;5;6;7;8;9}, ký tự cần tách Chuỗi & “02356789”) ) .
Hàm tách số ra khỏi chuỗi trong Excel
Ngoài ra, chúng tôi có thể tách các số và chuỗi bằng mã VBA:
Bước 1: Click vào ô dữ liệu cần tách chuỗi, nhấn tổ hợp phím Alt + F11 để mở cửa sổ làm việc của Microsoft Visual Basic for Applications. Nhấp vào Chèn trên thanh công cụ để tìm mục Mô-đun mới.
Bước 2: Copy đoạn mã dưới đây và dán vào ô nhập mã, như sau:
- Hàm ExtractNumberDim iCount Long
- Làm mờ sText thành chuỗi
- văn bản = ô
- Đối với lCount = Len(sText) đến 1 bước – 1
- Nếu IsNumeric(Mid(sText, lCount, 1)) thì
- lNum = Mid(sText, Count, 1) & iNum
- chỉ trong trường hợp
đếm tiếp theo
- Số lần trích xuất = CLng(lNum)
- chức năng kết thúc
Bước 3: Nhấp chuột phải vào cửa sổ Mô-đun và dán đoạn mã trên vào đó.
Bước 4: Lúc này hàm ExtractNumber đã tự động thêm vào ô dữ liệu cần tách chuỗi. Sao chép công thức xuống tất cả các ô còn lại.
Hàm lấy ký tự sau dấu phẩy trong Excel
Hàm Ký tự có điều kiện của Excel có thể dễ dàng lấy ký tự sau dấu phẩy. Ngoài ra, chúng ta hoàn toàn có thể tách các chuỗi bằng dấu phân cách, dấu gạch ngang, dấu gạch chéo, dấu hai chấm, dấu phẩy. Hàm lấy ký tự sau dấu phẩy trong Excel Thường được sử dụng là TÌM KIẾM và TÌM KIẾM.
=FIND(“Ký tự hoặc bộ ký tự cần tìm”; ô tham số gốc cần tìm; bao nhiêu ký tự số cần tìm).
=SEARCH(“Ký tự hoặc bộ ký tự cần tìm”; ô tham số gốc cần tìm; bao nhiêu ký tự số cần tìm).
Hàm lấy ký tự sau dấu phẩy trong Excel
Hàm tách chuỗi sau ký tự trong Excel
Hàm tách chuỗi sau ký tự trong Excel Dân văn phòng thường dùng hàm RIGHT. Cú pháp thực hiện bao gồm: =RIGHT(text,[num_chars]).
đằng kia:
- num_chars là số ký tự bạn muốn hàm RIGHT trích xuất.
- văn bản là chuỗi văn bản để trích xuất các ký tự từ đó.
ghi chú:
- Nếu num_chars lớn hơn độ dài của chuỗi văn bản, thì hàm RIGHT trả về toàn bộ chuỗi văn bản.
- Num_chars phải luôn lớn hơn hoặc bằng 0.
- Nếu num_chars bị bỏ qua, giá trị mặc định của nó là 1.
Hàm tách chuỗi sau ký tự trong Excel
Nhận ký tự giữa 2 ký tự đặc biệt
đến Lấy các ký tự giữa hai ký tự đặc biệtchúng tôi sử dụng hàm LEN với hàm SUBSTITUTE.
Công thức này thực hiện như sau: =LEN(ô)-LEN(SUBSTITUTE(ô, ký tự,””))
ghi chú. Hàm SUBSTITUTE của Excel là một hàm phân biệt chữ hoa chữ thường, vì vậy công thức trên phân biệt chữ hoa chữ thường.
Nhận ký tự giữa 2 ký tự đặc biệt
Lỗi dùng hàm lấy ký tự đầu tiên trong Excel
Dạy Hàm lấy ký tự đầu tiên trong Excel Đặc biệt là hàm ký tự điều kiện trong Excel nói chung là vấn đề làm đau đầu người dùng Excel. Các lỗi thường gặp và cách khắc phục bao gồm:
- #NAME?: Tên sai.
– lý do:
+ Không có dấu hai chấm trong mảng dữ liệu trích dẫn.
+ Nhập chuỗi công thức không có dấu ngoặc kép.
+ Sử dụng các hàm không cố định trong Excel.
+ sử dụng các ký tự không được phép trong công thức.
+ Gõ sai tên hàm. Ví dụ, tôi thay vì nếu.
- #DIV/0: Lỗi chia cho 0.
– lý do:
Dấu + trong công thức đề cập đến một ô trống.
+ Nhập công thức chia hết cho 0.
Lỗi dùng hàm lấy ký tự đầu tiên trong Excel
- #N/A: Lỗi dữ liệu.
– lý do:
+ Việc sử dụng các hàm tự lập là chưa hợp lý.
+ Quên nhiều hoặc một tham số trong chức năng tùy chỉnh.
Giá trị trả về + không tương thích với các hàm tra cứu.
Giải pháp thay thế: Chỉnh sửa ô được tham chiếu bởi hàm.
- #REF!: Vùng tham chiếu sai.
– lý do:
+ Tài liệu tham khảo, liên kết đến các ứng dụng không thực thi được.
+ Xóa ô được tham chiếu bởi công thức.
- #NUM!: Lỗi dữ liệu số.
– lý do:
+ Có thông số không phù hợp trong công thức sử dụng.
+ Sử dụng các hàm trả về giá trị quá nhỏ hoặc quá lớn mà Excel không tính được.
+ Sử dụng hàm nhiều lần khiến hàm không tìm được giá trị trả về.
Giải pháp: Trong trường hợp này, chúng ta nên rút ngắn giá trị tính toán lại.
- #NULL!: Lỗi dữ liệu trống.
– lý do:
Sử dụng một mảng không có dấu phân cách.
Sử dụng một giá trị không đúng định dạng.
- #VALUE!: Giá trị sai.
– lý do:
+ Thực hiện các lệnh liên quan đến hàm trả về giá trị lỗi.
+ Nhập quá nhiều tham số cho một hàm hoặc toán tử khi công thức của hàm hoặc toán tử chỉ yêu cầu một tham số.
+ Nhập các công thức đánh giá các chuỗi, trong khi các hàm mong đợi các số hoặc giá trị logic.
+ Để nhập hoặc sửa công thức chưa điền xong nhấn Enter.
- #####: Độ rộng ô sai.
– lý do:
+ khi nhập số âm cho giá trị ngày hoặc giờ.
+ khi ô dữ liệu thiếu độ rộng.
Đây là cách sử dụng nó Hàm lấy ký tự điều kiện trong Excel, cách lấy các ký tự sau, trước, sau dấu phẩy và giữa 2 ký tự đặc biệt. Hi vọng thủ thuật trên sẽ giúp rút ngắn thời gian làm việc với Excel này. Chúc may mắn!
Xem thêm: Cách làm tròn thành 0,5 nhanh trong Excel
văn phòng –
Nhớ để nguồn bài viết này: Hàm ký tự điều kiện trong Excel là gì?
của website mgvinhhai.edu.vn
Chuyên mục: Hình Ảnh Đẹp